How Can We Help?
Categories

Hướng dẫn quản lý các đơn đặt hàng trên hệ thống

Để quản lý được các đơn đặt hàng trên hệ thống, bạn cần truy cập vào mục Orders, tại đây bạn có thể quản lý theo dõi được tất cả các đơn hàng đã tạo và biết được trạng thái của đơn hàng.

Các tag trong Orders gồm All, Incomleted, Authorizel… được quy định như sau:

All: Tất cả các đơn hàng được tạo.

Incompleted: Đơn hàng được tạo trên hệ thống nhưng chưa đầy đủ thông tin, bị lỗi, người dùng bổ sung thông tin trước khi thanh toán.

Authorized: Là trạng thái những đơn hàng được khách hàng mua trên store và sử dụng cổng thanh toán của seller, seller phải trả chi phí sản xuất cho BurgerPrints.

Unpaid: Các đơn hàng chưa thanh toán đang đợi để người bán thanh toán. Người bán có thể lựa chọn thanh toán tất cả các đơn hoặc thanh toán từng đơn lẻ.

Paid: Các đơn hàng đã thanh toán thành công.

Processed: Các đơn hàng đang được sản xuất.

Shipped: Các đơn hàng đã được ship đi.

Cancelled: Các đơn hàng được seller refund thành công. Người dùng có thể hủy các đơn hàng đã tạo khi chưa thanh toán, nếu đã thanh toán chỉ có 2 giờ để hủy đơn mà không mất phí. Nếu đơn đã đưa vào sản xuất, muốn hủy cần liên hệ support để được hỗ trợ, lúc này có thể bạn sẽ bị mất phí hoặc không mất phí.

Với những cột bên dưới hiển thị các trạng thái Date, Order ID, Customers… có ý nghĩa như sau:

Date: Ngày đặt đơn được lưu trên hệ thống

Order ID:  Mã đơn đặt hàng (có mã ID seller, CT là đơn tạo custom product, sequence tăng dần)

Customers: Là thông tin khách hàng của seller

Reference: Là mã đơn hàng seller có thể tự đặt để dễ nhớ (mã phụ cho mã order)

Tracking: Là phương thức vận chuyển cho đơn hàng (có ship thường và ship nhanh)

Payment: Trạng thái thanh toán của đơn hàng (có Unpaid – chưa thanh toán và Paid – đã thanh toán)

Fulfillment: Trạng thái sản xuất của đơn hàng (có Unfulfilled: là những đơn hàng chưa được sản xuất. Scheduled: là những đơn hàng đang tiến hành sản xuất. Fulfilled: là những đơn hàng đã sản xuất.)

Amount: Tổng giá trị đơn hàng (buyer thanh toán cho seller)

Cost: Giá sản xuất đơn hàng (seller thanh toán cho BurgerPrints) 

Ngoài ra, tại phần quản lý đơn hàng, bạn có thể tìm kiểm đơn hàng theo ngày, theo store hoặc theo tìm kiếm ID đơn hàng.

Tại phần Sort, bạn có thể chọn sắp xếp thứ tự đơn hàng theo ngày đặt hàng đầu tiên hoặc ngày đặt hàng gần nhất. Phần Columns, bạn có thể chọn các thông tin cột muốn hiển thị theo ý mình. Các cột đó chính là cột Date, Order, Customers, Reference, Tracking, Payment, Fulfillment, Amout, Cost.

Export là phần để tải file exel của các đơn hàng đã đặt, có thể chọn tùy biến để tải file về theo ngày, theo trang…

More actions là phần để tải SKU, xem tình trạng tồn kho Check Our Stock và xem Fulfillment Policy.

Với những tính năng trên, bạn sẽ dễ dàng để nắm được mọi thông tin về đơn hàng của mình đã tạo trên hệ thống của BurgerPrints. Giúp bạn quản lý các đơn hàng của mình một cách tốt nhất.