Người dùng có thể quản lý đơn đặt hàng của mình như nào?
Tại giao diện “Orders” người dùng được cung cấp một trang tổng quan bao gồm thông tin tất cả các order được tạo trên hệ thống, người dùng có thể lọc đơn đặt hàng theo bộ lọc về thời gian, store, trạng thái, tìm kiếm theo order ID/REF…
Các tab vụ trong giao diện “Orders” được định nghĩa như sau:
Order date: Hiển thị ngày đơn đặt hàng được khởi tạo trên hệ thống.
Order ID: Mã đơn đặt hàng được quản lý và sinh ra bởi hệ thống BurgerPrints, Supporter sẽ làm việc với người dùng thông qua dạng mã này. Mỗi đơn đặt hàng đều có một mã riêng. Một mã order ID có thể chứa nhiều products.
Reference order: Mã đơn đặt hàng được quản lý và được người dùng đồng bộ về từ Shopify/Woocommerce/Etsy… hoặc cung cấp khi tạo đơn đặt hàng trên hệ thống. Người dùng có thể dùng mã này để tìm kiếm trên giao diện quản lý Orders hoặc khi trao đổi thông tin với Supporter. Lưu ý, hệ thống sẽ không ghi nhận 2 mã REF trên cùng một store, những mã trùng sẽ warning khi create đơn đặt hàng.
Store: Cửa hàng được tạo ra bởi người dùng. Các store là nơi chứa order định danh để quản lý đơn đặt hàng của mình.
Customer: Tên và Email của khách hàng được hiển thị tại tab này.
Shipping method: Phương thức thanh toán của đơn đặt hàng sẽ được hiển thị tại đây
Tracking ID: Số tracking để người dùng quản lý và theo dõi đơn đặt hàng của mình trên trang chủ của công ty chuyển phát, thường là USPS, DHL, Asendia…
Status: Trạng thái đơn hàng tại thời điểm chọn, bao gồm:
• Draft: Những đơn hàng được tạo trên hệ thống nhưng chưa đầy đủ thông tin sẽ được gắn trạng thái Draft để người dùng bổ sung thông tin.
• Queued: Các orders chưa được thanh toán sẽ nằm trong mục chờ thanh toán. Seller có thể chọn thanh toán tất cả ( Pay all), hoặc thanh toán các orders đã chọn ( Pay selected orders)
• Placed: Nơi hiển thị các orders đã thanh toán thành công.
• In Review: Các orders trước khi được hệ thống chấp nhận, sẽ trải qua một bước phê duyệt các thông tin về design. Nếu design đảm bảo yêu cầu, orders sẽ được chuyển về tab Placed và đợi fulfill.
• Processed: Đơn đặt hàng đang được sản xuất.
• Shipped: Khi đơn hàng bắt đầu được vận chuyển, hệ thống sẽ chuyển đơn sang tab shipped, nơi người dùng có thể kiểm tra tracking code của các orders.
• On hold: Đơn hàng đang được giữ lại theo yêu cầu của người dùng hoặc yêu cần huỷ bỏ chờ xử lý.
• Cancelled: người dùng có thể thao tác Cancel các order đã tồn tại khi order đang ở trạng thái Placed (trong vòng 2 giờ sau khi Placed). Sau khi click Cancel, hệ thống sẽ ghi nhận order On Hold, order được yêu cầu Cancel sẽ được chuyển sang mục Cancelled khi BurgerPrints refund basecost thành công.
Order total: tổng số tiền basecost của đơn đặt hàng
Action: tính năng cho phép người dùng mở giao diện mới với đơn đặt hàng được chọn và chỉnh sửa thông tin đơn đặt hàng bao gồm: Order details và Shipping info với những đơn hàng có trạng thái Draft; Cho phép chỉnh sửa và thanh toán với đơn hàng ở trạng thái Queued; Cho phép xem nhanh với những đơn đặt hàng shipped và delivered.